Thursday, April 30, 2015

Ngữ pháp tiếng Đức Sự phủ định, phủ nhận, bác bỏ


Ngữ pháp tiếng Đức Sự phủ định, phủ nhận, bác bỏ


Từ phủ định ví dụ nichtkein,weder ... nochnichtsniemand
Một câu hỏi có thể bị phủ nhận, bác bỏ | verneinen hoặc đồng ý tán thành| bejahen:
  • Sind Sie Herr Peters? - Nein. (Ngài có phải là Peter không?)
  • Sind Sie Herr Schulz? - Ja.
Phủ định cho cả một câu thì dùng nicht ở cuối câu  .
  • Sind Sie Herr Peters? - Nein, der bin ich nicht. Mein Name ist Otto, Karl Otto. (không, tôi không phải ông ấy.)
  • Sind Sie Herr Schulz? - Ja, ich bin Herr Schulz.
Để trả lời một câu hỏi phủ định , nếu sai thì trả lời là  doch. Nếu đúng là thì trả lời là Nein.
  • Sind Sie nicht Herr Peters? - Nein. (Anh không phải là ngài Peters sao? Đúng tôi không phải.)
  • Sind Sie nicht Herr Schulz? - Doch. (Anh không phải là ngài Schulz sao? Không tôi đúng là ngài Schulz)



Phủ định câu với từ "nicht" và vị trí trong câu
"Nicht" có thể phủ định cho cả một câu, một động từ hoặc một danh từ với mạo từ xác định (der,die,das).

  • Nicht đúng ở cuối câu để phủ định cho cả một câu., thường là phía sau động từ.
    • Schläfst du? - Nein, ich schlafe nicht.
    • Kaufst du die Schuhe? - Nein, ich kaufe die Schuhe nicht.
    • Leihst du mir morgen das Auto? - Nein, ich leihe dir morgen das Auto nicht.

  • Nicht không đứng cuối câu trong trường hợp câu có động từ tách đượcđộng từ khuyết thiếuthì quá khứ)
    • Rufst du Robert heute Abend an? - Nein, ich rufe ihn heute Abend nicht an.
>>(Động từ tách được anrufen : gọi điện)

    • Hat der Dieb auch den Schmuck gestohlen? - Nein, den hat er nicht gestohlen
>> (thì quá khứ của stehlen: ăn trộm)
    • Könntest du die drei schweren Koffer tragen? - Nein, die kann ich leider nicht tragen.
>> ( động từ khuyết thiêu kann: có thể)

  • Nicht đứng trước trạng từ. Nếu trong câu có trạng từ thì nicht không đứngc cuối câu nữa.
    • Warten Sie auf den Zug nach Köln? - Nein, ich warte nicht auf den Zug nach Köln.
    • Liegt das Buch auf dem Tisch? - Nein, es liegt nicht auf dem Tisch.
    • Fährt Herr Maisenberg nach London? - Nein, er fährt nicht nach London.

  • Nếu đảo trạng từ lên đầu câu thì nicht phải đứng cuối câu chứ không đứng trước trạng từ nữa. Nicht không được đứng đầu câu.
    • Warten Sie auf den Zug nach Köln? - Nein, auf den warte ich nicht.
    • Liegt das Buch auf dem Tisch? - Nein, auf dem Tisch liegt es nicht.
    • Fährt Herr Maisenberg nach London? - Nein, nach London fährt er nicht.






Phủ định từ với"nicht".

Không phải lúc nào người ta cũng phủ định cả một câu, mà có cả phủ định một phần trong câu (ví dụ: Danh từ ở cách nominativ, akkusativ hoặc dativ). Từ phủ định "nicht" đứng trước phần bị phủ định của câu. Dùng từ "sondern | mà là" sau đó để đưa ra khẳng định. Khi nói từnicht và phần bị phủ định này sẽ được nhấn mạnh. Trong trường hợp đặc biệt thì nicht cũng có thể đứng đầu câu.

  • Nicht Carsten hat die Vase kaputt gemacht, sondern Michael.
>> giải thích một chút vậy thì phủ định một từ Carsten ở đây, khác gì phủ định một câu như ở phần trên Carsten hat die Vase nicht kaputt gemacht.
,,Carsten hat die Vase nicht kaputt gemacht‘‘ có thể được hiểu là ,,Carsten không làm hỏng lọ hoa, tức là lọ hoa không hề bị hỏng‘‘, nhấn mạnh về kết quả của hành động.
Nhưng nói ,, Nicht Carsten hat die Vase kaputt gemacht‘‘ thì là ,,lọ hoa đã bị hỏng, nhưng không phải là Carsten làm, mà là Peter‘‘, nhấn mạnh về người gây ra hành động.

  • Kinder, ihr macht nicht nachher eure Hausaufgaben, sondern jetzt.
>> tương tự với câu này, bọn trẻ làm bài tập bây giờ, không làm sau đó, nhấn mạnh về thời gian.
Nếu nói ,, , ihr macht  nachher eure Hausaufgaben nicht.‘‘ thì chỉ nhấn mạnh về việc không làm bài tập.
  • Nicht sein Auto hat Udo mir geliehen, sondern das Auto seiner Freundin.
>> Udo không mượn ô tô của anh ta, mà là ô tô của bạn gái anh ta, tức là có mượn nhưng là mượn của người khác. Khác với Udo không mượn ô tô của anh ta ,, sein Auto hat Udo mir nicht geliehen‘‘.
Mượn nhưng mượn của người khác, khác với không mượn, và vị trí của nicht sẽ quyết định ý nghĩa của câu.
  • Er hat nicht eine Flasche Bier getrunken, sondern gleich einen ganzen Kasten.
>> Anh ta không chỉ uống một cốc bia, mà uống cả két bia, khác với anh ta không uống một cốc bia nào. (Lưu ý từ eine ở đây dùng chỉ về số lượng một, hai nên dùng nicht, phủ định với kein cho danh từ với mạo từ không xác định ein, eine ở phân kế tiếp.)
  • Ich schenke nicht dir die Blumen, sondern deiner Frau.
>> Tôi không tặng bạn hoa mà là tặng vợ bạn.

"Nicht" có thể phủ định một tính từ, và nó đứng trước tính từ cần phủ định.

  • Das Haus ist nicht schön | Ngôi nhà không đẹp.
  • Es ist nicht schlecht. | Điều đó cũng không tồi tệ lắm.
  • Willst du das nicht gebügelte weiße Hemd anziehen? (Bạn có muốn mặc cái áo chưa được là ?)

Nicht có thể đứng trước trạng từ, tính từ khác như:
    • Müssen Sie viel arbeiten? - Nein, ich muss nicht viel arbeiten. (không nhiều)
    • Ich hoffe für dich, dass du nicht vergebens auf ihn wartest. (không vô ích)
    • Mein Mann geht leider nicht gern tanzen. (không thích)



*Tóm lại, nicht phủ định cả câu thì đứng cuối câu, nicht phủ định một từ thì đứng trước từ đó, và phủ định cho danh từ với mạo từ xác định der, die, das. Tuy nhiên với der,die , das thì hơi hiếm gặp nên có thể nhớ đơn giản là với đại từ sở hữu như mein(e),dein(e),ihr(e)...
Ví dụ: Es ist nicht mein Schuld| Đó không phải lỗi của tôi.




Phủ định với "kein".



Phủ định một danh từ với mạo từ xác định der,die,das thì dùng "nicht".


Phủ định một danh từ với mạo từ không xác định ein, eine thì dùng "kein-". . 
KasusMaskulinumFemininumNeutrumPlural
Nominativkeinkeinekeinkeine
Akkusativkeinenkeinekeinkeine
Dativkeinemkeinerkeinemkeinen
Genitivkeineskeinerkeineskeiner

  • Ist das ein Auto? - Nein, das ist kein Auto, sondern ein Fahrrad.
>> Ein, eine ở đây khác với eine ở trường hợp uống bia ở phần trước. Ở đây là đề cập đến một chủ thể không xác định là chiếc ô tô (không biết của ai, chưa được nhắc đến trước đó), không phải nói là có một hay 2 chiếc ô tô.
  • Ist das ein Tisch? - Nein, das ist kein Tisch, sondern eine Lampe.
  • Sind das _ Tische? - Nein, das sind keine Tische, sondern _ Stühle. ( Số nhiều cho mạo từ không xác định là không có mạo từ !!! )
  • Hat er eine Tochter? - Nein, er hat keine Tochter, sondern einen Sohn.
>> Hỏi eine Tochter tức là có con gái không, nếu không thì là con trai. Chứ không phải là có một hay 2 đứa con gái.

*Với số đếm "eins" (1,2,3 = eins, zwei, drei, ...) trước một danh từ (số đếm ein ở đây cũng chia giống như mạo từ ein), thì sẽ dùng nicht để phủ định như đã nói ở trên.
  • Der reiche Herr Pumpelpumpe hat nicht eine Freundin, sondern gleich drei.
  • Herbert hat nicht einen (zwei, drei, ...) Bruder (Brüder), sondern fünf.
  • Herr Duddelbrubbel hat nicht ein Glas Bier getrunken, sondern elf Flaschen.

*Tóm lại, phủ định một danh từ với mạo từ không xác định thì dùng kein. Và cần phân biệt đâu là mạo từ và đâu là số đếm phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu.


Bảng tóm tắt
NichtKeinOhne

- Đứng cuối câu, sau động từ
- Trước
mein(e),dein(e),sein(e),unser(e),euer(eure),ihr(e)...
- Trước trạng từ,tính từ
- Trước tên riêng
- Trước số đếm


-Trước danh từ tất cả 4 các cách

-Trước danh từ (ở cách akkusativ)
    • Ich gehe nicht.
    • Er ist nicht mein Sohn.
    • Das Buch ist nicht auf dem Tisch.
    • Sie ist nicht schön.
    • Ich bin nicht Peters.
    • Er hat nicht einen Sohn, sondern zwei Söhne.
-Er ist kein Arzt.

-Ich habe kein Geld.

-Ich trinke Tee ohne Zucker.

-Ich schaffe das ohne Hilfe.



Các từ phủ định khác:

Personen
Jemand
(một ai đó)
Niemand
(không ai)
Hast du dort jemanden getroffen? -
Nein, dort habe ich 
niemanden getroffen.
Sachen
etwas, alles
(cái gì đó,tất cả)
Nichts
(không có gì)
Hast du schon etwas gegessen? -
Nein, ich habe noch 
nichts gegessen.
Zeit
jemals, oft, immer, manchmal
(một lúc nào đó,thường thường, luôn luôn, thỉnh thoảng)
nie, niemals
(không bao giờ)
Warst du schon jemals in der Antarktis? -
Nein, dort war ich noch 
nie.
Dort möchte ich auch 
niemals hin.
Ort
irgendwo, überall
(một nơi nào đó, ở khắp mọi nơi)
nirgendwo, nirgends
(không ở đâu cả)
Irgendwo auf dem Tisch muss mein Schlüssel liegen. Ich kann ihn aber nirgends finden.
Richtung
Irgendwohin
(đến đâu đó)
Nirgendwohin
(không đến đâu cả)
Die Hansens haben kein Geld. Im Urlaub fahren sie nirgendwohin. Die Ottos haben genug Geld. Sie fahren irgendwohin, vielleicht nach Italien.






Liên từ phủ định:
  • ,,weder ... noch" (không... mà cũng không...) phủ định cả 2 phần trong một câu.


    • Der neue Freund von Martina ist nicht reich. Er ist auch nicht gut aussehend.  (Anh ta không giàu.Anh ta không đẹp.)


      >> Kết hợp lại thành 1 câu: Der neue Freund von Martina ist weder reich noch (ist er) gut aussehend.
(weder... noch... ở đây đã có ý nghĩa phủ định, không cần phải dùng kein hoặc nicht)


    • Sebastian hat keine Arbeit. Er hat auch kein Geld.


      Sebastian hat weder Arbeit noch (hat er) Geld.


    • Der alte Mann kann nicht lesen. Er kann nicht schreiben.


      Der alte Mann kann weder lesen noch schreiben.
  • "ohne ... zu" : mà không làm cái gì (ohne... zu + động từ)


    • Gustav geht zur Arbeit. Er frühstückt nicht.


      Gustav geht zur Arbeit ohne zu frühstücken. (mà không ăn sáng)
    • Cũng có thể viết: Gustav geht zur Arbeit ohne dass er frühstückt.


    • Der Gast ist nach Hause gegangen. Er hat die Rechnung nicht bezahlt.


      Der Gast ist nach Hause gegangen ohne die Rechnung zu bezahlen.


Giới từ mang nghĩa phủ định:

  • "ohne" + Akkusativ


    • Mein Mann trinkt den Kaffee immer schwarz. Er nimmt auch keinen Zucker.


      Mein Mann trinkt den Kaffee immer ohne Milch und Zucker.  (uống cafe mà không có sữa và đường)


    • Die junge Frau sonnt sich. Sie trägt keinen Bikini.


      Die junge Frau sonnt sich ohne Bikini.

  • "außer" + Dativ : trừ, ngoài


    • Fast alle Studenten haben die Prüfung bestanden. Nur Heiner nicht.


      Alle Studenten außer Heiner haben die Prüfung bestanden. (tất cả trừ Heiner)


    • Im Urlaub hatten wir nur schönes Wetter. Aber am letzten Tag nicht.


      Im Urlaub hatten wir außer dem letzten Tag nur schönes Wetter. (trừ ngày cuối cùng)

Tiền tố Präfixe và hậu tố Suffixe mang nghĩa phủ định






Präfixe (tiền tố mang nghĩa của từ "nicht"):


  • apolitisch, asozial, atypisch


    Das Vogelmännchen verhält sich atypisch.


  • desillusioniert, desinfiziert, desinteressiert, desorganisiert, desorientiert


    Der Schüler scheint heute so desinteressiert.


  • indiskutabel, indiskret, inkompetent, instabil, intolerant


    Die Zuschauer pfiffen ihre Mannschaft nach der indiskutablen Leistung aus.

    Die politische Landschaft in der Krisenregion bleibt nach wie vor sehr instabil.


  • irrational, irregulär, irreal, irrelevant, irreligiös, irreparabel


    Im Internet gibt es viele irreale Spiele.

    Das Radio ist total kaputt. Es ist irreparabel.


  • unbeliebt, unbewusst, unehrlich, unfähig, unendlich, unfreundlich, ungeduldig, ungeeignet,ungerecht, unhöflich, unkompliziert, unsicher, unschön, unschuldig, unverständlich, unzufrieden, ...


    Herr Fischer ist bei allen Schülern äußerst unbeliebt.

    Das kleine Kind ist sich der Gefahren unbewusst.

    Diesen Bewerber hält der Personalchef für ungeeignet.

    In diesem Restaurant gibt es nur unhöfliches Personal.





Hậu tố 
  • anspruchslos, arbeitslos, erfolglos, ergebnislos, freudlos, hilflos, humorlos, leblos, sinnlos, sprachlos, taktlos, verantwortungslos, ..



Nach stundenlanger Tagung brach der Vorsitzende die Sitzung ergebnislos ab.


Der Verletzte lag stundenlang hilflos am Berghang, bevor er gerettet wurde.

Nach seiner fantasievollen Liebeserklärung blieb das schüchterne Mädchen sprachlos.

Ich habe noch nie in meinem Leben so verantwortungslose Eltern gesehen.